Cổ đông là gì là câu hỏi thắc mắc của nhiều nhà đầu tư khi mới bắt đầu tìm hiểu về bán hàng, góp vốn. Trên thực tế, đây chính là định nghĩa gắn liền với công ty cổ phần, kèm theo một số quyền cũng giống như ích lợi rõ ràng được quy định cụ thể theo pháp luật Việt Nam.Bài viết này sẽ sẻ chia tới các bạn Cổ đồng là gì? Cổ phần có phải là cổ đông hay không? Cùng đọc thêm nhé!
Mục lục
Cổ đồng là gì?

Cổ đông là gì? Theo Khoản 3 Điều 4 Luật công ty 2020, định nghĩa Cổ đông là cá nhân, tổ chức sở hữu tối thiểu một cổ phần của công ty cổ phần. Nói theo một cách khác, cổ đông chính là người góp vốn vào công ty cổ phần và sở hữu phần vốn góp tương ứng với số lượng cổ phần đã mua trong công ty.
Số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa. Cổ đông chỉ gánh chịu hậu quả về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã góp vào công ty;
Xem thêm: Tài chính ngân hàng là gì? Cơ hội nghề nghiệp của ngành Tài chính ngân hàng
Những loại cổ đông theo quy định mới nhất:

Hiện nay, theo quy đinh Luật công ty 2020 thì có các loại cổ đông sau: cổ đông sáng lập và cổ đông phổ thông, cổ đông ưu đãi:
Để làm Cổ đông sáng lập cần điều kiện sau:
– Cổ đông có thể là cá nhân, tổ chức có góp vốn bằng tài sản để sở hữu tối thiểu một phần cổ phần
– Tại thời điểm thành lập công ty, cổ đông sáng lập ký tên là thành viên sáng lập công ty. Công ty được thành lập nên có tối thiểu 3 cổ đông sáng lập.
– Các cổ đông sáng lập phải cùng nhau đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán khi đăng ký thành lập công ty. Trường hợp cổ đông sáng lập không góp đủ số vốn đã đăng kí trong thời hạn 90 ngày từ thời điểm thành lập thì xử lý như sau: các cổ đông còn lại có nghĩa vụ đóng góp đủ số cổ phần mà cổ đông sáng lập không giúp sức đủ. Các cổ đông còn lại giúp sức dựa trên tỷ lệ hiện nay họ đang sở hữu trong công ty; Huy động cổ đông khác vào góp cùng; Một trong những cổ đông còn lại đứng ra nhận giúp sức đủ số cổ phần cho cổ đông sáng lập không đóng góp đủ.
Nghĩa vụ của cổ đông trong công ty cổ phần

Căn cứ Điều 119 Luật công ty 2020, cổ đông có các nghĩa vụ sau đây:
– Thanh toán đa dạng và đúng thời hạn số cổ phần cam kết mua. Cổ đông phổ thông có nghĩa vụ thanh toán đa dạng số cổ phần đã đăng ký mua trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp Giấy chứng thực đăng ký công ty. Trừ trường hợp Điều lệ công ty hay hợp đồng đăng ký mua cổ phần quy định tại một thời hạn khác ngắn hơn.
– Không được rút vốn đã góp bằng cổ phần phổ thông ra khỏi công ty dưới mọi hình thức, trừ trương hợp được công ty hoặc người khác mua lại cổ phần. Trường hợp có cổ đông rút rút một phần hoặc tất cả vốn cổ phần đã góp trái với quy định tại khoản này thì cổ đông đấy và người có lợi ích liên quan trong công ty phải cùng liên đới chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi giá trị cổ phần đã bị rút và các thiệt hại xảy ra.
– Tuân thủ Điều lệ công ty và quy chế quản lý nội bộ của công ty.
– Chấp hành nghị quyết, quyết định của Đại hội đồng cổ đông, Hội đồng quản trị.
– Bảo mật các thông tin được công ty cung cấp theo quy định tại Điều lệ công ty và pháp luật; chỉ sử dụng thông tin được cung cấp để thực thi và bảo vệ quyền và ích lợi hợp pháp của mình; nghiêm cấm phát tán hoặc sao, gửi thông tin được công ty cung cấp cho tổ chức, cá nhân khác.
– Nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật và Điều lệ công ty.
Các cách để trở thành cổ đông
Có 3 cách phổ biến để trở thành cổ đông trong công ty cổ phần:
Cách 1: Góp vốn thành lập công ty để biến thành cổ đông sáng lập. Nếu có nhu cầu, bạn hãy tìm hiểu về các đơn vị hoặc cá nhân đang sắp sửa thành lập công ty để ngỏ ý định cộng tác. Đồng thời, nhiều cá nhân cũng kêu gọi đầu tư vốn cho đơn vị của họ.
Cách 2: Mua bán trao đổi cổ phần với các cổ đông trong công ty có nhu cầu bán. Bạn sẽ mua bán, trao đổi với cổ đông thường hoặc cổ đông ưu đãi. Tuy vậy, với cổ đông ưu đãi, tùy theo loại hình để xác định điều kiện mua bán hay không.
Cách 3: Nhận thừa kế. Bạn có thể nhận thừa kế từ cổ đông thường hoặc ưu đãi. Lưu ý, tương tự như trường hợp mua bán trao đổi, cổ đông ưu đãi cần căn cứ vào các điều kiện được quy định cụ thể tại điều lệ công ty để xác định có được thừa kế, nhận thừa kế hay không.
Xem thêm: Founder là gì? Sự khác nhau giữa Founder và Co-founder
Phân biệt các loại cổ đông trong đơn vị cổ phần
Công ty cổ phần có: Cổ đông sáng lập, cổ đông phổ thông và cổ đông ưu đãi. Để phân biệt các loại cổ đông trong công ty cổ phần cần dựa vào các yếu tố sau:
Stt | Tiêu chí | Cổ đông sáng lập | Cổ đông phổ thông | Cổ đông ưu đãi |
1 | Khái niệm | Cổ đông sáng lập phải sở hữu ít nhất một cổ phần phổ thông và ký tên trong danh sách cổ đông sáng lập công ty cổ phần. Có thể thấy, cổ đông sáng lập cũng chính là cổ đông phổ thông. | Cổ đông phổ thông là người sở hữu cổ phần phổ thông. | Người sở hữu cổ phần ưu đãi là cổ đông ưu đãi. |
2 | Phân loại | Gồm 4 loại: – Cổ đông ưu đãi biểu quyết; – Cổ đông ưu đãi cổ tức; – Cổ đông ưu đãi hoàn lại; – Cổ đông ưu đãi khác theo Điều lệ công ty | ||
3 | Quyền chuyển nhượng cổ phần | Bị tránh quyền tự do chuyển nhượng cổ phần phổ thông trong 03 năm kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký công ty: – Chỉ được tự do chuyển nhượng cho cổ đông sáng lập khác; – Phải được sự xác nhận của Đại hội đồng cổ đông nếu chuyển nhượng cho người không phải là cổ đông sáng lập. | Được tự do chuyển nhượng cổ phần trừ trường hợp chuyển nhượng cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập bị hạn chế trong 03 năm một khi thành lập. | Cổ đông ưu đãi biểu quyết không được chuyển nhượng cổ phần đó cho người khác. |
4 | Nghĩa vụ | Phải cùng nhau đăng ký mua tối thiểu 20% tổng số cổ phần phổ thông được quyền chào bán tại thời điểm đăng ký công ty. |
Xem thêm: Viên chức là gì? Cách phân biệt công chức và viên chức?
Qua bài viết trên, mình đã chia sẻ tới các bạn Cổ đồng là gì? Cổ phần có phải là cổ đông hay không? Hy vọng bài viết sẽ mang tới các bạn nhiều thông tin hữu ích. Cảm ơn các bạn đã theo dõi bài viết!
Vũ Thơm – Tổng hợp & chỉnh sửa
Tham khảo nguồn: (luathoangphi.vn, lawkey.vn,…)